Skip to content
DINH DƯỠNG TRONG BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP THAI KỲ
Tăng huyết áp thai kỳ xuất hiện từ sau tuần thứ 20 của thai kỳ. Chẩn đoán qua ít nhất hai lần đo huyết áp khác nhau (cách nhau ít nhất 06 tiếng)
CHẨN ĐOÁN (Theo JNC7-ESH ESC)
Chẩn đoán
|
HA tâm thu (mmHg)
|
HA tâm trương (mmHg)
|
HA tối ưu
|
<120
|
Và < 80
|
HA bình thường
|
120-129
|
Và 80-84
|
HA bình thường cao
|
130-139
|
Và 85-89
|
THA độ 1
|
140-159
|
Và/hoặc 90-99
|
THA độ 2
|
160-179
|
Và/hoặc 100-109
|
THA độ 3
|
≥180
|
Và/hoặc ≥110
|
THA tâm thu đơn độc
|
≥140
|
Và <90
|
HẬU QUẢ CỦA TĂNG HUYẾT ÁP THAI KỲ
– Tử vong chu sinh
– Thai chậm tăng trưởng
– Tiền sản giật
– Bong nhau
– Sinh non
PHÂN LOẠI TĂNG HUYẾT ÁP
Tăng huyết áp mãn tính:
-
Xuất hiện trước khi mang thai
-
Hoặc trước tuần thai 20
Tăng huyết áp thai kỳ:
-
Xuất hiện từ sau tuần thứ 20 thai kỳ.
ĐỐI TƯỢNG CÓ NGUY CƠ
-
Thai kỳ đầu tiên.
-
< 18 tuổi hay > 40 tuổi, đa thai.
-
Tiền sử tăng huyết áp thai kỳ lần trước.
-
Viêm cầu thận mãn.
-
Đái tháo đường.
-
Thừa cân béo phì.
-
Thai trứng.
LỜI KHUYÊN VỀ DINH DƯỠNG
-
Chế độ ăn cần đảm bảo:
-
Ăn đủ chất: Chất đạm, chất béo, tinh bột, vitamin, khoáng chất và chất xơ.
-
Ăn đủ năng lượng:
Nhu cầu # 2.000 Kcal/ngày (với nữ)
Có thai tăng thêm từ 250 đến 450 Kcal/ngày.
-
Ăn chế độ giảm natri trong khẩu phần: 2 – 4g/ngày
-
Ăn chế độ giàu Kali, can xi và magiê.
-
Hạn chế Cholesterol, Axít béo bão hòa trong khẩu phần ăn.
-
Chế độ ăn hạn chế Natri:
-
Hạn chế muối ít: 3g/ngày
-
Không cho thêm muối trong quá trình chế biến thức ăn.
-
Hạn chế các thực phẩm có thêm nhiều Natri (tham khảo bảng thực phẩm có chứa Natri).
-
Thêm dưới ½ thìa muối.
-
Hạn chế muối trung bình: 2g/ngày
-
Không cho thêm muối trong quá trình chế biến thức ăn.
-
Hạn chế các thực phẩm có thêm nhiều Natri.
-
Hạn chế các thực phẩm bản chất có nhiều Natri (dưa, cà muối, cá khô, xúc xích, chả lụa, mì gói…)
-
Thêm dưới ¼ thìa muối
HÀM LƯỢNG NATRI TRONG MỘT SỐ THỰC PHẨM
Thực phẩm |
Natri (mg/100g) |
Mực khô |
2.019 |
Lạp xưởng |
1.600 |
Xúc xích |
1.600
|
Mì gói |
1.600 |
Heo quay |
1.433 |
Tôm khô |
1.200 |
Phô mai |
1.100 |
Dăm bông heo |
1.000 |
Thịt heo muối xông khói |
860 |
Patê |
790 |
Bánh mì |
630 |
Snack |
500 |
Mì sợi tươi |
410 |
Khoai tây chiên |
400 |
Bánh bích quy |
370 |
Bánh mì sandwich lạt |
301 |
THỰC ĐƠN THAM KHẢO
7h: Nui thịt nạc (Nui khô 100g; thịt heo nạc 50g; hành, rau thơm; dầu ăn)
9h: Thanh long 150 g
11h30: Cơm (gạo 110g)
Cá thu chiên (cá thu 150g)
Canh rau ngót (Rau ngót 80g; thịt nạc 20g)
Su su xào (Su su 200g)
Trái cây: Chuối 150g
15h: Sữa bà bầu 100ml
17h30: Cơm (gạo 110g)
Sườn cốt lết rim (sườn cốtlết 100g)
Canh chua cá lóc (cá lóc 80g, cà chua, me, bạc hà, rau thơm,..)
Trái cây: mãng cầu 200g
20h00: Sữa bà bầu 100ml
Khoa Dinh dưỡng – Bệnh viện Phụ sản MêKông.
Lượt xem: 76