DINH DƯỠNG TRONG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
Đái tháo đường thai kỳ là tình trạng rối loạn đường huyết lúc mang thai. Bệnh thường được phát hiện từ tháng 4 của thai kỳ và khỏi sau khi sinh khoảng 6 tuần, một số trường hợp phát triển thành đái tháo đường týp 2.
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
Đối với mẹ:
Thai to, ngôi bất thường → đẻ khó.
Tăng nguy cơ tiền sản giật.
Sẩy thai hoặc thai chết lưu.
Nhiễm trùng.
Hạ đường huyết, băng huyết sau sinh
Đối với con:
Dị dạng thai, dị tật bẩm sinh
Thai to (dễ sang chấn khi sinh, mổ).
Suy thai, suy hô hấp, hạ đường huyết.
Béo phì, tăng huyết áp, tiểu đường
PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
Một chế độ dinh dưỡng hợp lý và vận động đều đặn có thể kiểm soát tốt đường huyết mà không cần dùng thuốc hoặc giảm liều thuốc đang sử dụng. Góp phần làm giảm các biến chứng do bệnh đái tháo đường
Vận động giúp hạ đường huyết, giảm mỡ máu và giảm cân; cải thiện chức năng tim phổi,giúp thai phụ chuẩn bị cho cuộc sinh đẻ sắp tới được thuận lợi, dễ dàng và tăng khả năng chịu đựng của thai phụ, giúp vượt cạn thành công
Sử dụng thuốc: Cần có sự theo dõi và chỉ định của Bác sĩ chuyên khoa.
LỜI KHUYÊN VỀ DINH DƯỠNG
Ăn đủ chất: Chất đạm, chất béo, tinh bột,vitamin, khoáng chất và chất xơ.
Ăn đủ năng lượng:
Nhu cầu # 2.000 Kcal/ngày (với nữ)
Có thai tăng thêm từ 250 đến 450 Kcal/ngày.
Ăn chế độ giảm chất tinh bột: Cơm, bún, phở…
Ăn nhiều rau xanh: Giúp cung cấp vitamin, khoáng chất và chất xơ. Rau xanh còn có tác dụng giảm đường huyết.
Chọn thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp
Chia nhỏ bữa trong ngày: 3 bữa chính và 2-3 bữa phụ, giúp không làm tăng đường huyết nhiều sau ăn hay hạ đường huyết lúc xa bữa ăn.
Tránh thức ăn, nước uống có chứa nhiều đường:
Bánh kẹo, kem, chè, mứt..
Nước ngọt, nước mía, sirô…
Trái cây: Mít, nhãn, dưa hấu,…
CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT CỦA MỘT SỐ THỰC PHẨM
Chỉ số đường huyết: GI (Glycemic index) Là chỉ số thể hiện tốc độ giải phóng đường vào trong máu. Thực phẩm có chỉ số GI cao sẽ làm cho đường huyết trong máu tăng nhanh hơn so với thực phẩm có GIthấp.
Phân loại chỉ số GI của thực phẩm:
Rất thấp: <40 – Trung bình: 56-69
Thấp: 40-45 – Cao: ≥70
Danh sách chỉ số GI một số thực phẩm:
– Khoai tây | 78 ± 4 |
– Dưa hấu | 76 ± 4 |
– Bánh mì trắng | 75 ± 2 |
– Nếp ngỗng | 75 |
– Bí đỏ | 64 ± 7 |
– Khoai lang | 63 ± 6 |
– Thơm | 59 ± 8 |
– Táo | 53 |
– Chuối | 51 ± 3 |
– Cam | 43 ± 3 |
– Cà rốt | 39 ± 3 |
– Trái mận | 24 |
– Đậu nành | 18 |
– Rau muống | 10 |